Thành phần dược liệu của Siro PQA Bổ Phế
Mạch môn: 16,2g
Nhuận phế, dưỡng âm, ích vị, sinh tân, thanh tâm trừ phiền.
Cát cánh: 12,2g
Thông khí phế, tiêu đờm, làm cho mủ độc vỡ ra ngoài. Dùng trong trường hợp hen suyễn, tức ngực, nhọt ở phổi.
Sinh địa: 24,4g
Bổ âm, thanh nhiệt, sinh huyết dịch, làm mát máu, cầm máu chữa âm hư.
Ngũ vị: 3,2g
Chủ trị chứng hư suyễn cửu khái, tân dịch tổn thương.
Tang bạch bì: 16,2g
Tang bạch bì theo y học cổ truyền là vị thuốc có tính hàn, vị ngọt, tác động vào kinh phế và tỳ. Tác dụng chữa ho do hen suyễn, tiêu phù, bình suyễn, bổ can thận.
Tử uyển: 8g
Hóa đàm khí chỉ khái. Tốt cho các chứng ho do phong hàn, do phế nhiệt, ho do hư lao.
Trúc diệp: 8,1g
Thiên môn: 16,2g
Thổ bối mẫu: 12,2g
Cam thảo: 4,1g
Công dụng
Bổ phế, nhuận phế, hỗ trợ giảm ho, rát họng, khản tiếng.
Đối tượng dùng
Trẻ em, người lớn bị ho do: Dị ứng thời tiết, ngứa họng, rát họng, khản tiếng, mất tiếng.
Cách dùng
Ngày uống 3 lần. Nếu ho về đêm uống thêm 1 lần trước khi đi ngủ.
- Trẻ từ < 2 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ
- Trẻ 2-5 tuổi: Mỗi lần uống 5ml
- Trẻ từ 6-12 tuổi: Mỗi lần uống 10ml
- Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 15ml
- Người lớn: Mỗi lần uống 20ml
Mỗi đợt dùng liên tục 3 tháng. Nếu bị ho nhiều năm nên uống 2-3 đợt. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
* Lưu ý:
- Có lắng cao, nên lắc đều uống hết
- Không dùng quá 4 tuần sau lần mở nắp đầu tiên.
Cảnh báo về sức khỏe:
Không dùng cho phụ nữ có thai và người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
HẠN SỬ DỤNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.